Thực đơn
Quốc_lộ_17 Nhánh BQuyết định số: 1982/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành: Ngày 27 tháng 6 năm 2016
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Chiều dài tuyến: 41.5 km
Điểm đầu: Km0 giao với Km62+450/QL.18 (thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh), điểm cuối đi qua địa bàn các tỉnh, thành phố:
Điểm cuối: Km41+500 giao với Km94+456/QL.5 (huyện An Dương, thành phố Hải Phòng)
Quốc lộ 17B đi qua 3 tỉnh và thành phố, trước kia là các tuyến tỉnh lộ:
- Địa phận tỉnh Quảng Ninh: Từ Km0 - Km1+337 (đuôi mố cầu Đá Vách) dài 1,337 km (chuyển nguyên trạng Đường 188 thành Quốc lộ) do Sở GTVT quản lý.
- Địa phận tỉnh Hải Dương: Từ Km1+337 - Km28+890 dài 27,553 km (trong đó: Từ Km1+337 - Km14+300 hiện do Nhà đầu tư BOT ĐT.388 quản lý; từ Km14+300 (Km74+200/QL.5) - Km15+500 (Km73/QL.5) đi trùng với QL.5).
- Địa phận thành phố Hải Phòng: Từ Km28+890-Km41+500 dài 12,61 km.
Hướng tuyến cụ thể của Quốc lộ 17 trên địa bàn các tỉnh như sau:
Đoạn 1: Kết nối từ Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng tới giao với đường Nguyễn Đức Thuận (Quốc lộ 5) tại nút giao KĐT Đặng Xá.Đoạn 2: Tuyến đi theo Đường tỉnh 181 cũ (Từ nút giao KĐT Đặng Xá tới xã Lệ Chi).Thứ tự | Tỉnh/Thành phố | Km số | Chiều dài (km) | Thứ hạng |
---|---|---|---|---|
1 | Lạng Sơn | 16 | 94.2 | 12 |
2 | Bắc Giang | 119 | 38.2 | 23 |
3 | Bắc Ninh | 139 | 21.0 | 29 |
4 | Hà Nội | 170 | 55.3 | 20 |
5 | Hà Nam | 229 | 35.1 | 25 |
6 | Ninh Bình | 263 | 33.8 | 26 |
7 | Thanh Hóa | 323 | 98.6 | 9 |
8 | Nghệ An | 461 | 85.5 | 14 |
9 | Hà Tĩnh | 510 | 125.0 | 3 |
10 | Quảng Bình | 658 | 121.0 | 5 |
11 | Quảng Trị | 750 | 75.0 | 15 |
12 | Thừa Thiên - Huế | 824 | 112.5 | 7 |
13 | Đà Nẵng | 929 | 36.7 | 24 |
14 | Quảng Nam | 991 | 85.6 | 13 |
15 | Quảng Ngãi | 1054 | 98.5 | 10 |
16 | Bình Định | 1232 | 111.8 | 8 |
17 | Phú Yên | 1329 | 113.0 | 6 |
18 | Khánh Hòa | 1450 | 151.9 | 2 |
19 | Ninh Thuận | 1528 | 63.2 | 17 |
20 | Bình Thuận | 1701 | 178.5 | 1 |
21 | Đồng Nai | 1867 | 98.2 | 11 |
22 | Bình Dương | 1879 | 4.8 | 31 |
23 | TP Hồ Chí Minh | 1889 | 46.5 | 21 |
24 | Long An | 1924 | 30.8 | 27 |
25 | Tiền Giang | 1954 | 72.8 | 16 |
26 | Vĩnh Long | 2029 | 38.7 | 22 |
27 | Cần Thơ | 2068 | 11.0 | 30 |
28 | Hậu Giang | 2096 | 27.5 | 28 |
29 | Sóc Trăng | 2119 | 60.5 | 19 |
30 | Bạc Liêu | 2176 | 61.8 | 18 |
31 | Cà Mau | 2236 | 123.0 | 4 |
Quốc lộ 1A trong suốt lịch sử của nó đã thúc đẩy sự phát triển của các địa phương mà nó đi qua nhưng bản thân nó lại không được phát triển. Vì vậy quốc lộ 1A đã không đáp ứng được nhu cầu lưu thông của thời hiện tại (2005). Nay QL1 đang được làm mới theo hướng nâng cấp các đoạn xa đô thị, làm đường tránh tại các đô thị, làm mới trên một số tuyến có nhiều đô thị liên tiếp. Hiện nay, khi chưa có quyết định thay đổi tên đường, các đoạn mới làm được gọi tạm là Quốc lộ 1A mới. Tuyến quốc lộ 1A mới không còn song song với đường sắt như quốc lộ 1A cũ (quốc lộ 1A cũ đoạn qua Hà Nội song song với đường sắt Bắc Nam và đường sắt Hà Nội - Đồng Đăng; riêng đường sắt Hà Nội - Đồng Đăng thì có cả Bắc Ninh và Bắc Giang).
Thực đơn
Quốc_lộ_17 Nhánh BLiên quan
Quốc lộ 17 Quốc lộ 17B Quốc lộ 17 (Hàn Quốc) Quốc lộ 1 Quốc lộ 10 Quốc lộ 18 Quốc lộ 19 Quốc lộ 279 Quốc lộ 37 Quốc lộ 14Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Quốc_lộ_17